Huyền sâm là một loại thảo dược quý hiếm có nguồn gốc từ vùng Đông Á, đặc biệt phổ biến ở các nước như Hàn Quốc và Trung Quốc. Huyền sâm nổi tiếng với khả năng bổ dưỡng và tác dụng sức khỏe đặc biệt.
Trong bài viết này, bạn sẽ được cung cấp thông tin về thành phần dinh dưỡng của huyền sâm, cách sử dụng, và các tác dụng tích cực cho sức khỏe, từ tăng cường sức đề kháng đến hỗ trợ tăng cường năng lượng và quá trình lão hóa. Hãy cùng tìm hiểu thêm về huyền sâm thông qua bài viết dưới đây của Thuốc Nam Triệu Hòa.
Tìm hiểu chung về huyền sâm
Nguồn gốc – Phân bố
Huyền sâm có nguồn gốc từ Trung Quốc, sau đó được du nhập vào Việt Nam và các nước Đông Nam Á khác. Cây mọc hoang ở nhiều nơi, thường gặp ở các vùng đồi núi, ven rừng.
Huyền sâm được trồng nhiều ở các tỉnh miền Bắc và miền Trung Việt Nam, như Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Nghệ An, Hà Tĩnh,… Ngoài ra, cây cũng được trồng ở một số nước khác như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…
Đặc điểm hình thái
Huyền sâm là một loại cây thảo sống lâu năm, thuộc họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Cây cao khoảng 1,5 – 2m, thân vuông màu lục, có rãnh dọc. Lá mọc đối, đầu nhọn, mép khía răng. Hoa mọc thành chùm ở ngọn cây, màu tím. Quả nang hình cầu, chứa nhiều hạt nhỏ.
Thu hái – Chế biến – Bảo quản
Huyền sâm được thu hoạch vào mùa thu, khi cây đã già. Rễ cây được đào lên, rửa sạch, cắt bỏ phần lá, thái thành lát mỏng, phơi hoặc sấy khô.
Huyền sâm khô có màu nâu đen, vị ngọt nhạt, tính bình. Huyền sâm được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm: Trĩ nội – bệnh trĩ nội là bệnh gì? Dấu Hiệu Nguyên Nhân Cách Chữa
Thành phần hóa học của huyền sâm
Huyền sâm là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Thành phần hóa học của huyền sâm rất phong phú, bao gồm nhiều hợp chất có giá trị như:
- Saponin triterpenoid: Đây là nhóm hợp chất chính trong huyền sâm, bao gồm loganin, ginsenosides, smilagenin,… Saponin triterpenoid có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bổ âm, dưỡng huyết.
- Flavonoid: Flavonoid là một nhóm hợp chất có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, kháng khuẩn.
- Tanin: Tanin có tác dụng cầm máu, sát trùng.
- Glucoside: Glucoside có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu.
Ngoài ra, huyền sâm còn chứa một số thành phần khác như:
- Acid hữu cơ: Acid hữu cơ có tác dụng chống oxy hóa, kháng khuẩn.
- Tinh dầu: Tinh dầu có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm.
- Sterol: Sterol có tác dụng hạ huyết áp, giảm cholesterol.
Xem thêm: Thuốc Nam Mát Gan Giải Độc Tốt Nhất Ở Đâu Bán Nổi Tiếng Nhất?
Công dụng của huyền sâm
Huyền sâm là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Theo y học cổ truyền, huyền sâm có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, quy vào kinh Phế, Thận. Vị thuốc có tác dụng:
- Thanh nhiệt, giải độc: Huyền sâm có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, làm mát cơ thể, giúp cơ thể bài trừ độc tố. Huyền sâm được sử dụng để điều trị các chứng bệnh do nhiệt, như sốt, mụn nhọt, lở ngứa, viêm họng,…
- Bổ âm, dưỡng huyết: Huyền sâm có tác dụng bổ âm, dưỡng huyết, giúp bổ sung khí huyết, cải thiện tình trạng âm hư, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt. Huyền sâm được sử dụng để điều trị các chứng bệnh do âm hư, như táo bón, miệng khô, họng khô,…
- Lợi tiểu: Huyền sâm có tác dụng lợi tiểu, giúp cơ thể đào thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể. Huyền sâm được sử dụng để điều trị các chứng bệnh như phù thũng, tiểu ít,…
Một số tác dụng cụ thể của huyền sâm:
- Chữa sốt: Huyền sâm có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giúp hạ sốt, giảm đau đầu, ho khan.
- Chữa mụn nhọt: Huyền sâm có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giúp tiêu viêm, mủ, giảm đau.
- Chữa viêm họng: Huyền sâm có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giúp giảm đau họng, ho khan.
- Chữa táo bón: Huyền sâm có tác dụng nhuận tràng, giúp nhuận tràng, giảm táo bón.
- Chữa phù thũng: Huyền sâm có tác dụng lợi tiểu, giúp lợi tiểu, giảm phù thũng.
Xem thêm: Nguyên nhân và giải pháp chữa bệnh trĩ
Hướng dẫn sử dụng huyền sâm
Huyền sâm là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, để sử dụng huyền sâm hiệu quả và an toàn, người bệnh cần lưu ý những điều sau:
Cách dùng
Huyền sâm có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột, thuốc viên,…
- Thuốc sắc: Lấy 10 – 20g huyền sâm, sắc với 400ml nước, chia uống 3 lần trong ngày.
- Thuốc bột: Lấy 10g huyền sâm, tán thành bột mịn, uống với nước ấm.
- Thuốc viên: Có thể mua huyền sâm đã được bào chế thành viên thuốc.
Liều dùng
- Người lớn: 10 – 20g/ngày.
- Trẻ em: 5 – 10g/ngày.
Một số lưu ý khi sử dụng huyền sâm
Huyền sâm là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, để sử dụng huyền sâm hiệu quả và an toàn, người bệnh cần lưu ý một số điều sau:
- Huyền sâm có tính mát, nên những người có cơ địa hàn, tiêu chảy cần thận trọng khi sử dụng. Huyền sâm có thể làm giảm chức năng tiêu hóa của những người có cơ địa hàn, dẫn đến tiêu chảy, đau bụng.
- Không nên dùng huyền sâm quá liều, có thể gây ra các tác dụng phụ như tiêu chảy, đau bụng. Liều dùng huyền sâm khuyến cáo cho người lớn là 10 – 20g/ngày, trẻ em là 5 – 10g/ngày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng huyền sâm. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của huyền sâm đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
- Sử dụng huyền sâm đúng liều lượng và thời gian. Không sử dụng huyền sâm cùng với các loại thuốc khác mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
- Theo dõi các phản ứng của cơ thể khi sử dụng huyền sâm. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, cần ngừng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.
Dưới đây là một số lưu ý cụ thể khi sử dụng huyền sâm:
- Người âm hàn, thận hư, tiêu chảy: Không nên dùng huyền sâm.
- Người có cơ địa hàn: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng huyền sâm.
- Người tiêu chảy: Không nên dùng huyền sâm.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng huyền sâm.
Huyền sâm là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, người bệnh cần sử dụng huyền sâm một cách thận trọng để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
Xem thêm: Những cây thuốc nam chữa bệnh trĩ đầy đủ nhất cho bạn
Một số bài thuốc chữa bệnh từ huyền sâm
Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh từ huyền sâm:
Trị sốt cao, mụn nhọt, mẩn ngứa
- Huyền sâm, kim ngân hoa, liên kiều, sinh địa, bột sừng trâu, mạch môn mỗi vị 12g.
- Đan sâm 8g, đạm trúc diệp 10g, hoàng liên 6g.
- Sắc uống ngày 1 tháng, uống cho đến khi triệu chứng giảm.
Trị lao
- Huyền sâm 480g, cam tùng 180g, tán bột.
- Luyện với 480g mật ong, trộn đều, chôn dưới đất 10 ngày, sau đó lấy ra.
- Lại dùng tro luyện với mật, cho vào bình, đậy lại, ủ kín thêm 5 ngày, rồi đốt cháy, cho người bệnh ngửi.
Điều trị mất ngủ, người mệt mỏi
- Huyền sâm, nhân sâm, đan sâm, viễn chí, bạch linh, cát cánh mỗi thứ 20g.
- Đương quy, mạch môn, bá tử nhân, thiên môn, toan táo nhân mỗi thứ 40g, sinh địa 160g.
- Tán nhỏ và uống với nước ấm vào lúc đói.
Trị bạch hầu
- Huyền sâm 20g, sinh địa 16g, cam thảo 4g, bối mẫu 8g, mạch môn 12g, đơn bì 12g, bạch thược 16g, bạc hà 2g.
- Sắc uống.
Trị cơ thể suy nhược, ăn ít do lao phổi, ho sốt
- Huyền sâm 20g, bạch truật 12g, sơn dược 40g, ngưu bàng tử 12g, kê nội kim 8g.
- Sắc uống.
Trị tiểu đường có khát nhiều, táo nhiều
- Huyền sâm 16g, thiên hoa phấn, sinh địa mỗi vị 20g, mạch môn, tri mẫu mỗi vị 12g, hoàng liên 4g, thạch cao 40g.
- Sắc uống ngày 1 tháng, chia 3 lần, uống 3-4 tuần, nghỉ 1 tuần rồi uống lại.
Trị viêm họng, viêm amidan, mụn nhọt, lở ngứa
- Dùng huyền sâm, sài đất, thổ phục linh mỗi vị 10-12g, cam thảo 6g.
- Sắc uống ngày 1 tháng, uống cho đến khi hết các triệu chứng.
Trị tiểu đường mà phế
- Chuẩn bị huyền sâm 15g, hoàng liên, hoàng cầm, mần tưới mỗi vị 6g, hạnh nhân 4g, thương truật 9g.
- Sắc uống ngày 1 tháng, chia 3 lần. Uống 3-4 tuần, nghỉ 1 tuần rồi uống lại.
Hỗ trợ người lao phổi
- Dùng huyền sâm, sa sâm, mạch môn, sinh địa mỗi vị 12g, thiên môn, a giao, bách bộ mỗi vị 8g.
- Sắc uống ngày 1 tháng, chia 3 lần. Uống 3-4 tuần, nghỉ 1 tuần rồi uống lại.
Trị phát ban
- Dùng huyền sâm 16g, thăng ma 12g, cam thảo 8g.
- Sắc uống.
Trị ho lâu ngày do phế âm hư, huyết hư
- Lấy huyền sâm, đương quy, bạch thược, cát cánh mỗi vị 6g, mạch môn, sinh địa mỗi vị 8g, bách hợp 10g, thục địa 12g, cam thảo 4g.
- Dùng dưới dạng thuốc sắc, ngày 1 tháng, uống liền 3-4 tuần.
Trị tróc da tay
- Mỗi ngày dùng huyền sâm, sinh địa mỗi thứ 30g.
- Hãm với nước nóng, uống như trà.
Trị viêm hạch, lao hạch, nhọt vú
- Dùng huyền sâm 20g, nga truật, xạ can, bồ công anh, mộc thông mỗi vị 10g.
- Sắc uống ngày 1 tháng. Uống nhiều ngày cho đến khi các triệu chứng giảm.
Trị u, nhọt kết thành khối rắn
- Lấy huyền sâm, liên kiều mỗi vị 16g, mẫu lệ, hạ khô thảo mỗi vị 12g, bối mẫu 8g.
- Uống ngày 1 tháng, uống liền cho đến khi hết các triệu chứng.
Chữa viêm tắc mạch máu ở chân tay
- Huyền sâm 24g, đương quy, cam thảo dây, huyết giác, ngưu tất đều 10g.
- Sắc uống.
Chữa viêm hạch, lao hạch, nổi hạch ở cổ, ở vùng vú
- Huyền sâm 20g, nghệ đen, rễ quạt, bồ công anh, mộc thông đều 10g.
- Sắc uống.
Trị loét miệng
- Dùng huyền sâm 12g, sinh địa, cỏ nhọ nồi mỗi vị 16g, sa sâm, mạch môn, hoàng bá, ngọc trúc mỗi vị 12g, tri mẫu, đan bì mỗi vị 8g, cam thảo 4g.
- Sắc uống ngày 1 tháng, chia 3 lần. Uống cho đến khi các triệu chứng giảm đi.
Đây là một số bài thuốc chữa bệnh từ huyền sâm, tuy nhiên, việc sử dụng thuốc nên được thực hiện dưới sự hướng dẫn của một chuyên gia y tế có kinh nghiệm để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Xem thêm: Ợ Hơi Chướng Bụng Dấu Hiệu Bị Bệnh Gì?
Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng huyền sâm
Huyền sâm có tác dụng phụ gì?
Huyền sâm là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, huyền sâm cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, đặc biệt là khi sử dụng không đúng cách.
- Tiêu chảy: Huyền sâm có tính mát, nên có thể gây tiêu chảy, đau bụng ở những người có cơ địa hàn, tiêu chảy.
- Buồn nôn, nôn mửa: Huyền sâm có thể gây buồn nôn, nôn mửa ở một số người.
- Mệt mỏi: Huyền sâm có thể gây mệt mỏi ở một số người.
- Tương tác thuốc: Huyền sâm có thể tương tác với một số loại thuốc, vì vậy người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng huyền sâm cùng với các loại thuốc khác.
Trẻ em có sử dụng huyền sâm được không?
Trẻ em có thể sử dụng huyền sâm, nhưng cần lưu ý những điều sau:
- Liều dùng: Liều dùng huyền sâm cho trẻ em là 5 – 10g/ngày.
- Cách dùng: Huyền sâm có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột, thuốc viên,…
- Chống chỉ định: Trẻ em có cơ địa hàn, tiêu chảy không nên sử dụng huyền sâm.
Trước khi sử dụng huyền sâm cho trẻ em, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có thể sử dụng huyền sâm không?
Theo các tài liệu y học cổ truyền, huyền sâm có tác dụng tư âm giáng hỏa, sinh tân, lương huyết giải độc, hoạt trường, nhuận táo. Tức là bổ phần âm của cơ thể, làm mát bên trong, trị các chứng nóng trong người, bốc hỏa, nổi mụn nhọt, táo bón.
Tuy nhiên, theo các tài liệu y học hiện đại, huyền sâm có thể gây ra một số tác dụng phụ như: hạ huyết áp, hạ nhịp tim, giảm co bóp cơ tim, tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, phụ nữ mang thai không nên sử dụng huyền sâm.
Ngoài ra, huyền sâm cũng có thể tương tác với một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc hạ huyết áp, thuốc chống đông máu, thuốc lợi tiểu. Do đó, phụ nữ mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng huyền sâm.
Tóm lại, huyền sâm, với các bài thuốc truyền thống đa dạng, có tiềm năng hỗ trợ trong nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau. Từ viêm họng, tiểu đường, đến viêm hạch hay loét miệng, nó đã được sử dụng từ lâu trong y học dân gian.
Để tận hưởng các lợi ích của huyền sâm và biết cách sử dụng nó một cách hiệu quả, bạn nên tìm đến sự tư vấn chuyên nghiệp. Thuốc Nam Triệu Hòa có thể là đối tác đáng tin cậy để giúp bạn hiểu rõ về huyền sâm và cách sử dụng nó để cải thiện sức khỏe. Đừng ngần ngại liên hệ họ để được giải đáp mọi thắc mắc.