Bạn đang tìm kiếm thông tin hữu ích về Bạch Đậu Khấu – Đặc điểm, công dụng chữa bệnh thần kỳ, đây chính là nơi bạn cần đến. Trong chuyên mục vườn thuốc quanh nhà hôm nay Thuốc Nam Triệu Hòa mời bạn tìm hiểu thêm một loại cây mới đóng góp vào kho kiến thức cây thuốc y học cổ truyền.
Bài viết Bạch Đậu Khấu – Đặc điểm, công dụng chữa bệnh thần kỳ được nhóm biên tập viên tìm kiếm lọc từ những nơi uy tín được xác minh bởi các thầy thuốc, lương y, bác sĩ nên bạn đọc có thể yên tâm nguồn gốc cây thuốc này.
Ngoài ra một nguồn uy tín bạn có thể tham khảo về là từ bách khoa toàn tư, hãy tìm thêm về cây thuốc này tại đây
Bạch Đậu Khấu có tính ấm vị cay có tác dụng làm ấm dạ dày, hành khí,… thường dùng để điều trị các bệnh lý như chán ăn, cảm lạnh, đau họng, ợ hơi hoặc co thắt bụng, đau họng,… Ngoài ra, thuốc còn dùng để làm tăng hưng phấn khi quan hệ tình dục và cải thiện các vấn đề về mật và thận. Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm những thông tin liên quan đến công dụng chữa bệnh của Bạch Đậu Khấu qua bài viết dưới đây bạn nhé!
Tổng quan về Bạch Đậu Khấu
+ Tên gọi khác: Bạch khấu xác, bà khấu, đới xác khấu, xác khấu (Bản thảo cương mục), đông ba khấu. đậu khấu, khấu nhân, bạch khấu nhân, đa khấu, tử đậu khấu (Đông dược học thiết yếu)
+ Tên cây theo khoa học: Amomum Repens Sonner
+ Tên tiếng Anh: Cardamom
+ Thuộc họ: Zingiberaceae
Đặc điểm sinh thái của bạch đậu khấu
Cây bạch đậu khấu có chiều cao khoảng 2 – 3 m. Thân rễ nằm ngang, to bằng ngón tay. Lá có hình dải hoặc mũi mác, nhọn hai đầu, có chiều dài 55 cm và rộng 6 cm. Bề mặt trên của lá nhẵn và mặt dưới có lông rải rác. Cụm hoa mọc ở gốc của thân mang lá có chiều dài khoảng 40 cm. Cuống chung của cụm hoa ngắn, mỗi cuống mang khoảng 3 – 5 hoa. Hoa bạch đậu khấu thường có màu trắng tím. Quả có hình cầu dẹt, 3 múi và có đường kính từ 1 – 1,5 cm. Mặt ngoài quả có màu trắng và cò vân dọc. Mỗ quả có chứa từ 20 – 30 hạt, được gọi là khấu nhân hoặc khấu mễ có chứa nhiều tinh dầu.
Cây phân bố ở đâu?
Bạch đậu khấu có thể tìm thấy ở Nam Mỹ, Thái Lan, Campuchia, Xri Lanca. Còn ở Việt Nam, cây mọc tự nhiên và được trồng chủ yếu ở các khu vực có khí hậu mát lạnh như Cao Bằng và Lào Cai.
+ Bộ phận sử dụng chủ yếu, thu hái, chế biến và bảo quản
- Bộ phận sử dụng chủ yếu làm thuốc: Quả và hoa bạch đậu khấu
- Thu hái: Nên hái quả còn ở giai đoạn màu xanh chuyển sang màu vàng. Thời gian thu hoạch thích hợp thường vào mùa thu
- Chế biến: Sau khi thu hái xong đem quả đậu khấu phơi khô trong bóng râm
- Cách bảo quản thế nào?: Nơi khô thoáng
Các thành phần hóa học của cây
Trong bạch đậu khấu có chứa khoảng 2,4% tinh dầu bao gồm các thành phần hóa học chính như caryophyllene, bomeol, carvone, eucalyptole, terpinene, humulene, sabinene, laurelene, camphor, pinene, myrtenal
Vị thuốc từ Bạch Đậu Khấu
Tính vị thế nào?
- Tính ấm và vị cay theo Đông dược học thiết yếu
- Tính nóng và vị cay theo Trung Quốc Dược Thuộc học Đại Từ Điển
Quy kinh
Tác dụng ra sao? vào kinh Vị, Tỳ và Phế
Tác dụng ra sao? dược lý
Theo Đông y, bạch đậu khấu có tác dụng điều trị các triệu chứng như
- Ấm dạ dày
- Hành khí
- Chống nôn
- Trừ hàn
- Tiêu thực
- Chữa đau bụng
- Giã rượu
- Nôn mửa
- Đau dạ dày
- Khó tiêu
- Tiêu chảy
Không chỉ riêng Đông y, các nghiên cứu Y học hiện đại cũng đã chỉ rõ các hoạt chất chứa trong bạch đậu khấu có tác dụng:
- Trị hơi thở hôi và ngăn ngừa bệnh sâu răng: Một nghiên cứu tiến hành bởi Bộ Vi sinh vật tại Đại học Kurukshetra (Ấn Độ) đã cho thấy, cineole có trong bạch đậu khấu có tác dụng kháng khuẩn, chống lại vi khuẩn răng miệng như Candida albicans và Streptococcus mutans. Hơn nữa, hoạt chất này còn có tác dụng khử trùng mạnh giúp tiêu diệt vi khuẩn gây hôi miệng, ngăn ngừa bện sâu răng.
- Ngăn ngừa bệnh ung thư: Nghiên cứu công bố trên Tạp chí Dược Thực phẩm vào năm 2012 cho biết, bột bạch đậu khấu có thể sử dụng làm thực phẩm chức năng giúp ngăn ngừa tế bào biến tính thành ung thư. Đồng thời giúp làm chậm quá trình hình thành ung thư ruột kết và ung thư da.
- Chữa đái tháo đường: Bạch đậu khấu chứa lượng lớn mangan mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời đối với bệnh nhân đái tháo đường.
- Giúp hạ huyết áp an toàn: Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Hóa sinh & Sinh học Ấn Độ do các nhà khoa học trường Cao đẳng Y Ấn Độ cho biết, bột đậu khấu có tác dụng làm hạ huyết áp tâm trương và tâm thu một cách an toàn.
Cách dùng và liều lượng
Dùng dưới dạng thuốc sắc và thuốc bột. Liều dùng tối đa mỗi ngày từ 2 – 6 gram
Tác dụng ra sao? phụ
Bạch đậu khấu có thể gây các tác dụng phụ cụ thể như:
- Viêm da tiếp xúc: Những đối tượng nhạy cảm với thành phần của bạch đậu khấu nếu tiếp xúc thường xuyên rất dễ bị viêm da tiếp xúc
- Đau bụng mật: Bạch đậu khấu chứa các thành phần có tác dụng kích thích hệ tiêu hóa làm tăng triệu chứng của đau bụng mật
- Rối loạn tiêu hóa
- Tiêu chảy, nôn mửa hoặc buồn nôn
Ngoài ra, thuốc còn gây các phản ứng phụ khác, tùy thuộc vào cơ địa mỗi người. Vì vậy, khi thấy cơ thể xuất hiện biểu hiện bất thường sau dùng thuốc, người bệnh nên ngưng sử dụng và đến bệnh viện kiểm tra.
Bài thuốc chữa bệnh từ bạch đậu khấu theo kinh nghiệm dân gian
+ Điều trị chán ăn và bụng đầy trướng do lạnh
Sử dụng 6 gram bạch đậu khấu, 3 gram trần bì, 3 gram hậu phác và 3 gram thương truật. Cho tất cả các nguyên liệu vào nồi, thêm 400 ml nước và đun sôi. Chia thuốc làm 3 và uống trong ngày. Dùng liên tục 3 ngày để đạt được kết quả cao.
+ Trị đau bụng do lạnh nên khí trệ
Dùng 6 gram bạch đậu khấu, 4 gram cam thảo, 8 gram hậu phác và 4 gram quảng mộc hương sắc chung với 500 ml nước. Chia thuốc uống 3 lần trong ngày. Nên uống liên tục trong 3 ngày.
+ Chữa lợm giọng buồn nôn, bụng sôi
Sử dụng 3 gram bạch đậu khấu, 3 gram gừng tươi, 9 gram trúc nhựa và 3 quả đại táo. Gừng tươi đem rửa sạch, giã nát và vắt lấy nước cốt. Các dược liệu khác sau khi sắc chung với 200 ml cạn còn 50 ml, lọc lấy nước thuốc rồi trộn đều với nước gừng và uống.
+ Điều trị chứng hôi miệng
Ngậm bạch đậu khấu trong miệng vào mỗi buổi sáng sớm giúp làm giảm chứng hôi miệng.
+ Chữa đột ngột buồn nôn hoặc ngột ngạt khó chịu ở tim theo Trửu Hậu Phương
Nhai vài hạt đậu khấu mỗi khi triệu chứng bệnh xuất hiện.
+ Điều trị trẻ bị ọc sữa do vị hàn
Sử dụng súc sa nhân và bạch đậu khấu, mỗi vị 15 hạt cùng với chích cam thảo và cam thảo, mỗi vị 8 gram đem tán thành bột mịn và trộn chung với mật ong. Sử dụng hỗn hợp này xát vào miệng trẻ.
+ Trị ăn vào mửa ra hoặc vị hư hàn sinh ra nôn mửa theo Trung Quốc Dược Thuộc học Đại Từ Điển
Sử dụng bạch đậu khấu, hoắc hương, gừng sống và quất bì sắc thuốc uống.
+ Chữa ngực đầy tức do thấp trọc uất ở thượng tiêu hay khí cơ trở trệ theo Tâm Nhân Thang – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách
Sử dụng 6 gram bạch đậu khấu, 12 gram hạn nhân, 16 gram hoạt thạch, 12 gram bán hạ, 20 gram dĩ nhân, 12 gram trúc diệp, 8 gram thông thảo. Sắc uống.
+ Điều trị nôn mửa do vị hàn theo Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách
Dùng 20 gram đậu khấu đem tán bột và thêm một muỗng nước cốt gừng, trộn đều và vo thành viên. Mỗi ngày uống 0,8 – 2 gram.
+ Giải rượu
Sử dụng 5 gram cam thảo và 5 gram bạch đậu khấu sắc chung với 450 ml nước. Sau khi nước sôi chia làm 3 và uống trong ngày.
Khi dùng bạch đậu khấu, bạn nên lưu ý những gì?
Để sử dụng bất kỳ dược liệu nào một cách an toàn và có hiệu quả, bạn nên tham khảo trước ý kiến từ các bác sĩ, thầy thuốc đông y uy tín. Một số thuốc, thực phẩm chức năng hay thảo dược khác mà bạn đang dùng có thể gây ra những tương tác không mong muốn với dược liệu này.
Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy tạm ngưng dùng và thông báo ngay cho bác sĩ. Những người có cơ địa nhiệt và táo bón, thiếu máu thì không dùng.
Mức độ an toàn
Chưa có đầy đủ thông tin về việc sử dụng dược liệu này trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi dùng thảo dược này.
Tương tác có thể xảy ra
Dược liệu cũng có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ và thầy thuốc trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.
Những thông tin liên quan đến đặc điểm, công dụng chữa bệnh của Bạch Đậu Khấu do ThuocNamTrieuHoa.vn đã tìm kiếm, biên tập theo đúng thông tin xác minh nhất đến quý độc giả. Để dùng thuốc an toàn và hiệu quả, bạn nên thực hiện các bài thuốc theo hướng dẫn của lương y hoặc đến phòng khám Đông y để được bắt mạch, kê đơn.
Xem thêm video 70 cây thuốc quý Việt Nam – Bộ Y Tế:
Tổng kết về Bạch Đậu Khấu – Đặc điểm, công dụng chữa bệnh thần kỳ:
Như vậy bài viết trên đây của nhóm biên tập ThuocNamTrieuHoa.vn vừa giúp bạn có thêm thông tin hay và hữu ích về Bạch Đậu Khấu – Đặc điểm, công dụng chữa bệnh thần kỳ. Hãy chía sẻ bài viết nếu bạn thấy nó có thể giúp ích ai đó.
Tuy nhiên một điều quan trọng trước khi tiến hàng bất kỳ hoạt động nào liên quan đến sức khỏe hoặc sử dụng thông tin từ bài viết Bạch Đậu Khấu – Đặc điểm, công dụng chữa bệnh thần kỳ, bạn cần tham khảo người có chuyên môn được xác minh trước khi tiến hành.
Ngoài ra mời bạn tham khảo những sản phẩm thảo dược của Lương Y Triệu Thị Hòa đã hỗ trợ điều trị bệnh cho hàng triệu người khắp mọi miền đất nước, có thể bạn sẽ tìm thấy điều giá trị giúp bạn.